Pullback là thuật ngữ chỉ sự thoái lui tạm thời của một xu hướng giá thị trường. Dựa vào các tín hiệu này, các nhà đầu tư có thể nhận định và đưa ra chiến lược giao dịch tối ưu lợi nhuận.

1. Tìm hiểu về khái niệm Pullback là gì?
Pullback là giai đoạn giá thị trường đột ngột đi ngược lại với xu hướng chính trong một thời gian ngắn. Được hiểu là sự điều chỉnh tạm thời. Mục đích của Pullback là tránh sự tăng/ giảm giá quá mạnh mẽ có thể làm sập thị trường.

Các nhà đầu tư có thể tận dụng các khoảng Pullback để tạo giao dịch có lời.
Ta có thể chia sự thoái lui trong Pullback làm 2 loại như sau:
Pullback xuất hiện trong xu hướng tăng (Pullback Bullish)
Pullback xuất hiện trong xu hướng giảm (Pullback Bearish)

2. Pullback xuất hiện khi nào?
Pullback xuất hiện chính là sự khẳng định của việc tâm lý giao dịch có thể ảnh hưởng đến thị trường. Một số thời điểm cụ thể mà Pullback xuất hiện:
Thị trường đạt mức quá mua hoặc quá bán: Dựa trên các chỉ báo về RSI, MACD, đường trendline mà nhà đầu tư có thể xác định sự thoái lui.
Các tin tức về kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến giá. Nếu là một Trader có kinh nghiệm, chắc hẳn bạn cũng hiểu được tầm ảnh hưởng của tin tức kinh tế lên thị trường.

3. Điểm khác biệt của pullback và xu hướng đảo chiều
Không như các xu hướng đảo chiều (Reversal), Pull back là sự điều chỉnh giá thị trường ngắn hạn theo hướng ngược lại thay vì sự Breakout và đảo chiều mạnh mẽ.
Bảng so sánh điểm khác biệt của Pullback và Reversal.
Tiêu chí phân biệt: Sự thoái lui (Pullback)
Xu hướng đảo chiều (Reversal)
**Cách nhận biết:
Xuất hiện trong giai đoạn biến động của thị trường. Pullback xuất hiện ở giữa các xu hướng tăng và giảm giá cổ phiếu.
Xu hướng đảo chiều xuất hiện sau giai đoạn Sideway hoặc tích lũy cổ phiếu.
**Thời gian của sự biến động
Thời gian biến động ngắn hạn.
Biến động dài hạn.
**Dấu hiệu xuất hiện
Nhà đầu tư cần dựa trên các chỉ báo về sức mạnh như RSI, MACD hay đường Trendline.
Có nhiều cách dự đoán, xác định xu hướng giá thị trường tiếp theo.
**Xu hướng thị trường tại thời điểm
Trong xu hướng tăng (Uptrend) và giá thị trường đạt điểm quá mua, Pullback xuất hiện như một sự điều chỉnh của thị trường. Giúp thị trường ổn định và tránh tăng trưởng quá nhanh dẫn đến lạm phát. Trong xu hướng giảm (Downtrend) và giá thị trường đạt điểm quá bán. Pullback xuất hiện như một s
ự điều chỉnh về giá, nhằm tránh việc giá cổ phiếu giảm quá nhanh dẫn đến sập thị trường.

Trong xu hướng tăng của thị trường, khi phía mua không còn đủ sức để đẩy giá cổ phiếu lên cao hơn. Phía bán sẽ chiếm ưu thế và khiến giá cổ phiếu đảo chiều, giá giảm dần. Trong xu hướng giảm, phía bán không còn sức để tiếp tục hạ giá cổ phiếu. Phía mua khi này chiếm ưu thế và đẩy giá lên cao, khiến thị trường đảo chiều.


4. Chiến lược giao dịch hiệu quả khi xuất hiện pullback
Sử dụng thành thạo các chỉ báo chỉ số, giúpgiúp linh hoạt hơn khi giá thoái lui. Sau đây là một số chiến lược giao dịch hiệu quả:

4.1 Kết hợp sử dụng MA
Chỉ báo MA là đường chỉ báo di động được sử dụng phổ biến khi giao dịch Pullback.
Xác định xu hướng thị trường: Đối với xu hướng tăng (Uptrend), các nến giao dịch sẽ nằm trên đường MA. Nhà đầu tư có thể đặt các lệnh sau:
Buy trong xu hướng tăng giá. Khi giá điều chỉnh chạm đường EMA, Trader sẽ đặt lệnh Buy khi nến tín hiệu chuyển màu xanh.
Sell trong xu hướng giảm. Khi giá điều chỉnh chạm đường EMA, các nhà đầu tư nên đặt lệnh bán.

4.2 Kết hợp sử dụng Fibonacci
Khi pullback xuất hiện ở giữa các xu hướng tăng và giảm giá thị trường, vậy nên việc ứng dụng Fibonacci sẽ vô cùng hiệu quả. Theo đó, Fibonacci sẽ chỉ ra các điểm cắt lỗ và chốt lời phù hợp. Nhà đầu tư có thể vào lệnh tại các mốc 50%, 61,8% và 38,2% khi xuất hiện các điểm Fibonacci thoái lui


4.3 Kết hợp sử dụng kháng cự hỗ trợ
Nguyên lý khi giá chạm các đường kháng cự hoặc hỗ trợ sẽ có xu hướng bật lại. Các Trader nên tận dụng nguyên lý này để giao dịch thoái lui. Chiến lược này có thể thực hiện như sau:
Xác định các mức hỗ trợ, kháng cự mạnh trên biểu đồ. Các nhà đầu tư sau đó cần đợi giá điều chỉnh chạm vào đường hỗ trợ và kháng cự thì sẽ thực hiện giao dịch Pullback.
Đặt lệnh Sell khi giá chạm vào vùng kháng cự. Điểm vào lệnh thuận theo cây nến tín hiệu đỏ sau khi chạm vào vùng kháng cự và bật lại.
Đặt lệnh Buy khi giá chạm vào vùng hỗ trợ. Điểm vào lệnh tại cây nến xanh khi giá chạm đường hỗ trợ và hướng lên.

4.4 Kết hợp sử dụng trendline
Khi kết hợp sử dụng Trendline, Trader cần dùng đường Trendline để vẽ và xác định xu hướng.
Nối tối thiểu 2 đỉnh hoặc đáy với nhau để xác định xu hướng thị trường hiện tại tăng hay giảm. Ngay sau đó, khi giá di chuyển chạm vào trendline thì nhà đầu có thể tiến hành vào lệnh mua/ bán.
Đặt lệnh Sell khi giá chạm tới đường trendline nối các đỉnh với nhau.
Đặt lệnh Buy khi giá chạm đường trendline nối các đáy với nhau.

Nguồn: thebrokersvn
#thebrokers #pullback #pullbacklagi